Răng Trẻ Em- Khám và điều trị răng trẻ em tại Vĩnh Yên- Vĩnh Phúc.

 

 Giai đoạn mọc răng sữa và mọc răng vĩnh viễn:

  • Giai đoạn mọc răng sữa:

 

  • Giai đoạn mọc răng vĩnh viễn:

 

Các bệnh răng miệng thường gặp ở trẻ:

Theo thống kê của Bộ Y tế: Việt Nam hiện có hơn 90% người có bệnh về răng miệng, trong đó hơn 85% trẻ em 6-8 tuổi có sâu răng sữa, còn sâu răng vĩnh viễn gia tăng theo tuổi, hơn 60% trẻ em có viêm lợi, viêm quanh lợi, viêm quanh răng; hơn 80% thanh thiếu niên  răng bị lệch lạc cần nắn chỉnh (năm 2019).

1. Sâu răng ở trẻ em:

Là bệnh phổ biến nhất ở trẻ em, có thể gây đau, ảnh hưởng đến ăn uống, học hành, nói, vui chơi của trẻ. Nếu không được điều trị kịp thời sẽ gây ra những biến chứng nguy hiểm.

Sâu răng là sự phá hủy tổ chức cứng của răng: men răng, ngà răng. Là kết quả của quá trình hủy khoáng do vi khuẩn mảng bám kết hợp với các yếu tố thuận lợi trong môi trường miệng cũng như thói quen vệ sinh răng miệng của bệnh nhân.

     Nguyên nhân:
  • Thức ăn và đồ uống có đường là yếu tố nguy cơ cao gây sâu răng ở trẻ nhất là ăn vặt thường xuyên giữa các bữa chính (như bánh kẹo, bim bim, nước ngọt…), thói quen ăn uống trước khi đi ngủ.
  • Trẻ thường xuyên bú bình
  • Vệ sinh răng miệng không đúng cách.
  • Nước bọt có tác dụng quan trọng trong việc chống lại mảng bám và vi khuẩn trong miệng, nên các bệnh lý liên quan đến nước bọt cũng làm tăng nguy cơ gây sâu răng.
  • Thành phần, cấu trúc men răng, các răng có hố rãnh sâu, hình thái bất thường, các răng lệch lạc, chen chúc làm tăng lưu giữ mảng bám, tăng nguy cơ sâu răng.
  • Biểu hiện:
  • Thay đổi trên bề mặt răng có đốm trắng, vỡ men răng là biểu hiện của sâu răng sớm.
  • Phát hiện lỗ sâu trên bề mặt răng có màu vàng, nâu hay màu đen.
  • Trẻ ăn uống có thể bị buốt, dắt thức ăn gây khó chịu.
Điều trị:
  • Giai đoạn sâu răng sớm (sâu men) có đốm trắng trên bề mặt răng, vỡ men định khu: tăng cường khoáng hóa cho răng bằng bôi Vecni flour, hướng dẫn vệ sinh răng đúng cách.
  • Giai đoạn đã hình thành lỗ sâu: làm sạch lỗ sâu, sau đó trám bít răng bằng những vật liệu thích hợp theo đúng hình thể giải phẫu, có thể sử dụng inlay, onlay đối với những răng vĩnh viễn.
  • Với những lỗ sâu sát tủy cần trám bít và dặn bệnh nhân theo dõi nếu có biểu hiện của viêm tủy răng cần xem xét điều trị tủy răng.
  • Điều trị sâu răng với các trẻ không hợp tác: hiện nay với đa số trẻ còn quá nhỏ thì việc sử dụng các thiết bị nha khoa như tay khoan, ống hút… là nỗi sợ của trẻ nhỏ. Nên việc trám bít được răng cho trẻ trở nên khó khăn. Chính vì vậy mà với lỗ sâu chưa vào tủy thì nha sĩ có thể tiến hành bôi SDF 38% cho trẻ (để ngăn ngừa sự tiến triển sâu răng) cũng như là bước đệm để trẻ làm quen và hẹn trám bít răng sau vài ngày bôi hoặc theo dõi tiến triển sâu răng để cân nhắc bôi lại cho trẻ với những trẻ không hợp tác.
  • Dự phòng sâu răng:
  • Vệ sinh răng miệng đúng cách.
  • Hạn chế cho trẻ ăn nhiều đồ ăn vặt giữa các bữa ăn chính.
  • Trường hợp hố rãnh sâu có nguy cơ gây sâu răng cao: cần cho trẻ đến nha sĩ để trám bít hố rãnh dự phòng sâu răng cho trẻ. Bôi Vecni flour để tăng khoáng hóa cho răng để giảm nguy cơ sâu răng.
  • Cần khám răng miệng định kỳ 3-6 tháng/1 lần cho trẻ, đặc biệt với những trẻ có biểu hiện của sâu răng sớm cần tái khám trong thời gian ngắn hơn để kiểm soát tốt các vấn đề răng miệng cho trẻ.
  • Tại sao cần điều trị sớm những răng bị sâu răng:
  • Ngăn chặn lỗ sâu tiến triển to làm vỡ thân răng gây mất răng, ngăn chặn sâu răng tiến triển đến tủy răng gây viêm tủy răng.
  • Giúp trẻ hết cảm giác đau, ê buốt răng khi ăn, cảm giác khó chịu khi ăn bị dắt thức ăn, giúp đảm bảo chức năng ăn nhai cho trẻ.
  • Giảm nguy cơ sâu răng bên cạnh do sâu răng gây dắt dình thức ăn thường ở vùng kẽ dẫn đến sâu răng bên cạnh.
Hình ảnh trẻ đến điều trị tại phòng khám:

 

2. Viêm lợi:

Là bệnh thường gặp ở trẻ em, là chứng bệnh viêm phát sinh ở tổ chức lợi chân răng.

Biểu hiện:
  • Bình thường lợi có màu hồng nhạt, săn chắc; khi viêm tùy theo mức độ mà biểu hiện mức độ từ nhẹ (nề đỏ nhẹ, chảy máu khi thăm khám) đến mức độ nặng ( lợi sưng nề, tấy đỏ, nhú lợi tù, chảy máu tự nhiên).
  • Bề mặt răng có thể có nhiều cặn bám, miệng trẻ hôi, chảy máu khi chải răng, trẻ cũng có thể đau nhiều khi chải răng nên thường không chải răng làm nặng thêm tình trạng viêm lợi.
  • Nguyên nhân:
  • Do vi khuẩn mảng bám, cặn bám răng gây nên tình trạng viêm lợi. Khi trẻ vệ sinh răng miệng không đúng cách, không kĩ làm tích tụ mảng bám lâu ngày, vi khuẩn tấn công gây viêm lợi tùy mức độ.
  • Viêm lợi do mọc răng.
  • Trẻ giai đoạn dậy thì.
Điều trị:
  • Làm sạch mảng bám, cặn bám răng bằng dụng cụ chuyên dụng, làm sạch túi lợi bị viêm, có thể kết hợp với thuốc tại chỗ hoặc toàn thân tùy mức độ.
  • Dự phòng:
  • Vệ sinh răng miệng hàng ngày đúng cách.
  • Sử dụng nước muối, nước súc miệng dành cho trẻ em.
  • Ăn uống đầy đủ Vitamin và dưỡng chất.
  • Khám răng miệng định kỳ 3-6 tháng/1 lần để phát hiện sớm và điều trị kịp thời các bệnh lý hàm mặt

3. Viêm tủy răng ở trẻ em:

   Nguyên nhân:
  • Do sâu răng tiến triển vào tủy răng gây viêm tủy răng.
  • Do chấn thương như ngã, đánh nhau, va đập… làm tổn thương gãy vỡ răng, gây lộ tủy…
  • Núm phụ của răng.
Biểu hiện:
  • Thường răng sâu vỡ lớn, trẻ có thể sưng đau nhiều, đau dữ dội liên tục khiến trẻ cuối khóc, không ăn nhai được, không ngủ được, có thể kèm theo sốt cao trong những trường hợp viêm đợt cấp.
  • Hay đợt mạn tính có biến chứng viêm quanh chóp răng có thể có mủ ở vị trí chóp răng tương ứng với răng bị viêm tủy.
  • Chụp phim kiểm tra có thể thấy tổn thương sâu răng đã vào tủy răng, tiêu xương vùng chóp chân răng.
Điều trị:
  • Toàn thân: Kê đơn kháng sinh, chống viêm, giảm đau cho trẻ tùy từng trường hợp cụ thể.
  • Tại chỗ điều trị răng nguyên nhân : điều trị tủy răng

+ Sau thăm khám, chụp phim phát hiện tổn thương, tư vấn điều trị với bố mẹ của trẻ. Sau đó tiến hành điều trị.

+ Có thể gây tê hoặc không tùy trường hợp.

+ Mở tủy, sử dụng dụng cụ lấy và làm sạch ống tủy.

+ Trám bít ống tủy

+ Dặn dò bố mẹ trẻ về ăn uống và vệ sinh răng miệng cho trẻ đúng cách.

+ Tư vấn làm chụp thép sau điều trị tủy để bảo vệ răng ăn nhai cho trẻ cho đến khi răng thay răng vĩnh viễn trong giai đoạn răng sữa hay làm phục hình răng giả bảo vệ răng vĩnh viễn đã thay để đảm bảo ăn nhai và thẩm mỹ.

  • Răng bị viêm tủy cần điều trị sớm:
  • Giải quyết được răng đau cho trẻ giúp trẻ ăn ngủ được, đảm bảo chức năng ăn nhai và thẩm mỹ.
  • Ngăn ngừa các biến chứng do viêm tủy gây ra như:

+ Viêm nhiễm vùng chóp chân răng dẫn đến tiêu xương phía chóp răng làm cho răng lung lay, tiêu xương nhiều nguy cơ mất răng.

+ Đặc biệt với các răng sữa nếu viêm nhiễm nhiều có thể ảnh hưởng đến mầm răng vĩnh viễn phía dưới, mất sớm răng sữa cũng là nguyên nhân dẫn đến sự lệch lạc răng của trẻ sau này.

4. Những thói quen xấu về răng miệng ở trẻ em:

  • Tật mút ngón tay:
  • Trẻ đưa tay (thường là ngón tay cái) lên miệng để mút, phần lớn trẻ ngừng mút tay trước 4-5 tuổi.
  • Nếu tần suất và thời gian trẻ mút ngón tay kéo dài 4-6 giờ/ ngày với lực trung bình sẽ dẫn đến sự di chuyển của răng; mút ngón tay với lực lớn nhưng không liên tục cũng không gây di chuyển răng, trẻ mút liên tục hơn 6 giờ sẽ gây sự di chuyển răng đáng kể.
  • Nếu thói quen này duy trì đến khi mọc răng cửa vĩnh viễn hàm trên sẽ gây ra những rối loạn trong mọc răng, sắp xếp răng, sự phát triển của xương hàm.
Hậu quả:

+ Răng cửa trên nghiêng phía môi, các răng thưa, răng cửa dưới nghiêng vào trong, cắn hở vùng răng cửa.

+ Hẹp hàm trên.

+ Mất cân bằng hệ thống cơ miệng và lưỡi gây cắn chéo răng sau ở cả 2 bên.

+ Trẻ phát âm khó khăn khi lưỡi đặt không đúng vị trí, do thói quen mút tay lưỡi không đặt trên vòm miệng.

  • Mút núm vú giả: giống như mút ngón tay.
  • Mút môi: thường thấy môi và tổ chức xung quanh bị viêm đỏ, nứt nẻ vào mùa lạnh.
  • Trẻ mút môi mức độ trung bình nhưng liên tục, kéo dài sẽ gây nên những sai lạc vĩnh viễn ở khớp cắn.
  • Hậu quả: răng cửa dưới nghiêng về phía lưỡi, răng cửa trên nghiêng phía trước, gây nên cắn chìa quá mức thường cả cắn sâu, những trẻ này thường kèm theo cắn ngược.
  • Đẩy lưỡi:
  • Thở miệng:
  • Nguyên nhân:

+ Trẻ thở bằng mũi nhưng do môi trên ngắn hoặc do tư thế của hàm dưới nên miệng vẫn hở khi thở mũi.

+ Trẻ 3-6 tuổi miệng hơi hở mặc dù vẫn thở qua mũi bình thường

+ Đường mũi bị cản trở.

+ Trẻ có thói quen thở miệng mặc dù đường mũi không còn cản trở.

  • Hậu quả:

+ Mặt dài và hẹp

+ Các răng cửa hàm trên nhô ra trước

+ Cung hàm trên có hình chữ V, vòm khẩu cái cao, hẹp

+ Khó khăn trong phát âm /s/ và /z/.

+ Ở tư thế nghỉ, miệng ở tư thế mở và lưỡi đẩy ra phía trước.

  • Nghiến răng:
  • Nguyên nhân:

+ Yếu tố tâm lý: căng thẳng thần kinh, stress, trẻ bị rối loạn nhân cách, liệt não, chậm phát triển trí tuệ.

+ Yếu tố toàn thân: hay gặp ở trẻ bị động kinh, viêm não, tổn thương hệ thần kinh cơ, trẻ bị giun kim…

+ Yếu tố tại chỗ: khớp cắn chưa ổn định, hàn kênh.

  • Biểu hiện:

+  Mòn mặt nhai răng hàm sữa, răng nanh sữa và mặt trong các răng trước trên gây mất men, lộ ngà.

+ Trẻ có thể đau và nhạy cảm vùng cơ thái dương, cơ cắn và khớp thái dương hàm.

  • Điều trị:
  • Loại bỏ nguyên nhân: các yếu tố tâm lý, toàn thân, tại chỗ.
  • Nhắc nhở trẻ khi trẻ thực hiện các thói quen xấu.
  • Sử dụng các khí cụ để giúp trẻ từ bỏ thói quen xấu.
  • Chỉnh nha để điều chỉnh khớp cắn cũng như điều chỉnh cung hàm.

Để thăm khám và điều trị các vấn đề răng miệng, quý khách có thể đến chuyên khoa Răng Hàm Mặt – Phòng khám răng SOS Hiện nay tại phòng khám răng SOS có các bác sĩ với chuyên môn cao dày dặn kinh nghiệm, với trang thiết bị đầy đủ sẽ tư vấn và khám chữa bệnh cho bạn một cách hiệu quả nhất. Luôn đặt chất lượng lên đầu đó chính là châm ngôn của chúng tôi.

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn kỹ về chăm sóc sức khỏe răng miệng.

Răng SOS Vĩnh Phúc

Địa chỉ: Ngõ 1 Bà Triệu – Liên Bảo – Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc

Hotline: 02113.666.222 – 0888.035.333

Email: Bshungsos@gmail.com

 

Dịch vụ

Video

Đăng ký ngay

Hãy để lại số điện thoại, bác sĩ sẽ gọi lại tư vấn cho bạn.

Xin vui lòng để lại thông tin. Phòng khám sẽ liên hệ tư vấn cho bạn trong thời gian sớm nhất.

Yêu cầu gọi lại

Chào mừng bạn tham quan Website hệ thống phòng khám Răng SOS. Bạn đang gặp vấn đề về Răng miệng, Bạn có thể Chat với chúng tôi ngay tại đây, gọi điện hoặc trực tiếp đến phòng khám để khám và tư vấn cụ thể nhé.

Nha khoa SOS cam kết luôn tận tâm và nỗ lực tối ưu hoá quy trình chỉnh nha để mang đến cho khách hàng sự an tâm tuyệt đối khi trải nghiệm dịch vụ chỉnh nha thẩm mỹ và hoàn thiện nụ cười.
Địa chỉ: Ngõ 1, Bà Triệu, Liên Bảo, Vĩnh Yên
Giờ mở cửa: 8h - 18h
Hoạt động vào tất cả các ngày trong tuần.
ĐT: 02113.666.222 - 0888.035.333